Container đường biển

KÍCH THƯỚC CÁC LOẠI CONTAINER

Container là loại phương tiện vận tải mang tính chất quốc tế, được thiết kế theo tiêu chuẩn ISO để có thể sắp xếp trên tàu, toa xe lửa, xe chuyên dụng,…. thuận tiện cho quá trình xếp dỡ hàng hóa, vận tải từ phương tiện này sang phương tiện khác.

Container có nhiều loại, nhiều kích thước khác nhau để phù hợp cho quá trình vận tải. Sau đây là những loại container phổ hiến hiện nay:

1. Container 20 feet Thường – 20’GP

Container 20 feet Thường là loại container cơ bản nhất, là đơn vị tính TEU. Đây là loại dùng để đóng hàng khô, nặng và không yêu cầu về thể tích. Ví dụ: gạo, xi măng, thép, …

Thông số kỹ thuật:

2. Container 40 feet khô – 40’GP

Container 40 feet khô là loại container sử dụng cho hàng hóa thiên về thể tích nhưng có khối lượng nhẹ.  Ví dụ như hàng dệt may, nội thất cồng kềnh,…

Nhìn bên ngoài container 40” gần như gấp đôi container 20” và được tính 2 TEU.

Thông số kỹ thuật:


3. Container 20 feet cao – 20’ HC
 

Container 20 feet cao là loại container có kích thước như container 20’ GP nhưng có chiều cao cao hơn một chút. Loại này thường được sử dụng vì đóng được nhiều hàng hơn và thoải mái hơn trong việc đóng hàng.

Thông số kỹ thuật:

4. Container 40 feet cao – 40’ HC

Container 40 feet cao là loại container có kích thước như container 40’GP nhưng có chiều cao cao hơn một chút. Loại này thường được sử dụng vì đóng được nhiều hàng hơn và thoải mái hơn trong việc đóng hàng.

Thông số kỹ thuật:

5. Container 20 feet lạnh –20’RF

Container 20 feet lạnh lạnh là loại container có bề ngoài như container 20’RF khô nhưng được trang bị thêm hệ thống máy lạnh để giữ nhiệt. Do có thêm hệ thống máy lạnh nên thể tích bên trong của container cũng bị hạn chế

Đây là loại container dùng để đóng hàng yêu cầu nhiệt độ bảo quản như thủy sản, hàng nông sản, các loại thịt,…

Khi xuất nhập khẩu các mặt hàng trên doanh nghiệp còn quan tâm đến phí Dem/Det và phí chạy điện, vì chi phí này thường phát sinh rất cao.

Thông số kỹ thuật:

6. Container 40 feet Lạnh – 40’RF

Container 40 feet Lạnh có kích thước bên ngoài giống như container 40’GP. Container lạnh cũng giống như container 20’RF  và chủ yếu cũng vận tải hàng yêu cầu nhiệt độ thấp.

Thông số kỹ thuật:

7. Container 40 feet cao lạnh

Container 40 feet Cao lạnh giống như container  40’RF nhưng chiều cao thì cao hơn

Thông số kỹ thuật:

8. Container 20 feet Flat Rack – 20’ FR

Container 20 feet Flat Rack là loại container dùng để chở hàng quá khổ quá tải. Kích thước tương tự như loại container 20” thường nhưng không có vách và mái ở trên

Đây là loại container chủ yếu dùng chở hàng hóa quá khổ, cồng kềnh, những hàng không để vừa container 20” thường. Giá cước cũng cao hơn nhiều so với container thường          

Thông số kỹ thuật:

9. Container 40 feet Flat Rack – 40’FR

Container 40 feet Flat Rack cũng có tác dụng như container 20’FR là chở hàng quá khổ, quá tải và siêu trường, siêu trọng. Nhưng nếu chiều dài hàng vượt quá 6m thì không thể dùng container 20’FR

Thông số kỹ thuật:

10. Container 20 feet Open Top (OT)

Container 20 feet Open Top được thiết kế các thông số kỹ thuật giống với 20 thường, nhưng hở nóc và nóc được làm bằng bạt.

Thông số kỹ thuật:

11. Container 40 feet Open Top (OT)

Container 40 feet Open Top được thiết kế các thông số kỹ thuật giống với 40 thường, nhưng hở nóc và nóc được làm bằng bạt.

Thông số kỹ thuật:

12. Container 20’ hàng rời (Bulk container)

Là loại container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…) bằng cách rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ hàng dưới đáy hoặc bên cạnh (discharge hatch). Loại container hàng rời bình thường có hình dáng bên ngoài gần giống với container bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng. Hình dưới đây thể hiện container hàng rời với miệng xếp hàng (phía trên) và cửa dỡ hàng (bên cạnh) đang mở

Thông số kỹ thuật:

12. Container 20’ bồn(Tank container)

Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa, dùng để chở hàng lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm… Hàng được rót vào qua miệng bồn (manhole) phía trên mái container, và được rút ra qua van xả (Outlet valve) nhờ tác dụng của trọng lực hoặc rút ra qua miệng bồn bằng bơm.

Trên thức tế, tùy theo mục đích sử dụng, người ta còn phân loại container theo kích thước (20′; 40′…), theo vật liệu chế tạo (nhôm, thép…)

Thông số kỹ thuật: